+ Lồng cá tránh bão như thế nào?
- Lồng cá có tính năng đánh chìm(xả nước vào thông qua hệ thống van xả đáy vào ống phao),
- Sau khi nước vào đầy từng ống phao (lồng cá vẫn nổi do tỷ trọng của nhựa HDPE khoảng 0,93 còn nước biển khoảng 10,35)
- Treo thêm tạ (bê tông) để lồng có thể lặn xuống. Lưu ý nên để lại 1 chút không khí(5% thể tích) trong phao.
- Độ lặn sâu tùy theo độ cao của sóng, nhưng tối thiểu là 5m sâu.
+ Khi lặn sâu tránh sóng cần phải neo lồng cá như thế nào?
- Ngư dân phải neo 4 góc lồng từ đáy biển, độ nặng của neo căn cứ theo từng vùng, neo phải thắng được các dòng chảy trong lòng biển.
+ Làm thế nào để lồng nổi lên sau khi hết bão?
- Ngư dân đi thuyền vớt từng quả tạ bê tông lên, tháo ra khỏi phao ống.
- Lồng cá sẽ tự nổi lên mặt nước sau khi nhấc hết hệ thống tạ bê tông
- Lắp ống hút và máy bơm nước hút nước trong từng ống phao ra ngoài hoặc dùng máy nén khí đẩy hết nước ra khỏi ống phao thông qua vị trí nút bịt ( lưu ý mở van xả đáy)
+ Lồng cá tránh được bão cấp bao nhiêu?
- Căn cứ theo bảng dưới đây, độ lặn sâu của lồng phải lớn hơn 1,5 lần độ cao của sóng
BẢNG CẤP GIÓ VÀ SÓNG (Việt Nam)
Cấp gió |
Tốc độ gió |
Độ cao sóng trung bình |
Mức độ nguy hại |
|
Bô-pho |
m/s | km/h |
m |
|
0 1 2 3 |
0-0.2
0,3-1,5 1,6-3,3 3,4-5,4 |
<1
1-5 6-11 12-19 |
–
0,1 0,2 0,6 |
Gió nhẹ.
Không gây nguy hại. |
4 5 |
5,5-7,9 8,0-10,7 |
20-28 29-38 |
1,0 2,0 |
– Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động. ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu
– Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm. |
6 7 |
10,8-13,8 13,9-17,1 |
39-49 50-61 |
3,0 4,0 |
– Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió.
– Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
8 9 |
17,2-20,7 20,8-24,4 |
62-74 75-88 |
5,5 7,0 |
– Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió.
– Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
10 11 |
24,5-28,4 28,5-32,6 |
89-102 103-117 |
9,0 11,5 |
– Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng.
– Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển. |
12 13 14 15 16 17 |
32,7-36,9 37,0-41,4 41,5-46,1 46,2-50,9 51,0-56,0 56,1-61,2 |
118-133 134-149 150-166 167-183 184-201 202-220 |
14,0 |
– Sức phá hoại cực kỳ lớn.
– Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớ |
Hướng dẫn vận hành lồng cá an toàn
1.Tính năng đánh chìm.
Được Aquatech công bố và có hướng dẫn sử dụng đi kèm (clip 3D hướng dẫn vận hành)
Đây là tính năng bổ sung khách hàng có thể lựa chọn.
Aquatech chỉ chịu trách nhiệm với hạng mục thiết bị hư hỏng mà Aquatech cung cấp ( Ống phao, bộ chia/adapter, van, nút bịt xả khí)
2. Điều kiện áp dụng
Độ sâu khu vực nuôi:
Phải đạt đủ độ sâu so với cấp độ sóng (VD: Sóng cao 5m mà độ sâu chỉ có 8m = không đủ điều kiện áp dụng)
Nguồn nước khu vực nuôi
Thủy sản loại nào phải được nuôi đúng trong môi trường của loại đó (nước mặn, nước ngọt)
Nếu có nguy cơ bị nước ngọt/mặn tràn vào khu vực nuôi thì phải di chuyển lồng nuôi ra khu vực khác, đảm bảo đúng môi trường nước của loại thủy sản đó.
Vật nuôi
Cho vật nuôi chịu được độ sâu khuyến cáo
Cho vật nuôi chịu được ở môi trường dưới sâu (ít oxy/yếm khí) lâu ngày.
Trang thiết bị
Khách hàng tự trang lưới, neo, tạ, dây, phao tiêu….và các thiết bị khác để phù hợp với khu vực nuôi cũng như đặc thù của địa phương.
Tổng trọng lượng của các quả tạ được được dùng = 30% tổng trọng lượng lồng nuôi.
Vận hành tính năng đánh chìm và chịu trách nhiệm
Khách hàng áp dụng và vận hành theo hướng dẫn của Aquatech
Khách hàng tự chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình đánh chìm
Trường hợp thiệt hại nào Aquatech sẽ đền bù và bảo hành
- Lồng cá bị vỡ, gãy.
- Lồng cá bị chìm: Ngư dân phải kiểm tra hệ thống van xả đáy hàng ngày. Nếu phát sinh nước vào đầy ống phao lồng cá vẫn nổi do vật liệu làm lồng cá có tỷ trọng nhẹ hơn nước biển nên luôn nổi, lồng cá bị chìm chỉ khi bị treo thêm vật liệu nặng.
- Lồng cá bị trôi: Hệ thống neo lồng do Ngư dân tự trang bị và tự chịu trách nhiệm
- Lưới bị rách: không trong phạm vi bảo hành
- Quy trình đánh chìm lồng cá: Aquatechvietnam cung cấp hướng dẫn thông qua phim hướng dẫn